Câu hỏi tư vấn
Tôi
muốn sửa chữa (sắp xếp đồ đạc) chuyển về văn phòng mới. Có người khuyên
là chuyển văn phòng cũng giống như động thổ, cần xem ngày giờ như động
thổ. Xin hỏi quý báo có đúng vậy không?
Để trả lời chung ý kiến
một số bạn đọc thời gian qua quan tâm đến Khoa học Phong thủy và nêu
nhiều câu hỏi, đóng góp cho chuyên trang nhà đất, chúng tôi xin xác định
quan niệm mang tính văn hóa về thuật trạch cát (chọn điều tốt, tránh
điều xấu) như sau. Cha ông từ xưa đã có thái độ ứng xử trân trọng môi
trường thiên nhiên và xã hội. Từ công việc nông nghiệp luôn “trông trời
trông đất trông mây, trông mưa trông nắng trông ngày trông đêm” cho đến
các nghi lễ trong đời sống hàng ngày, bước chân ra cửa là ngước mắt nhìn
trời, “chọn bạn mà chơi – chọn nơi mà ở”, luôn rất cẩn thận. Nhưng chọn
lựa để đón lành tránh tốt, để vững tâm hành sự quang minh chính đại,
chứ không phải để phụ thuộc vào mê tín mù quáng hoặc mong muốn tìm ra
“điều kỳ diệu” nào đó. Vì thế, khoa phong thủy, trạch cát và sự dụng
lịch vạn niên hiện nay cũng phải dựa trên cơ sở lý luận biện chứng, khoa
học lịch sử, tiếp thu kinh nghiệm và vận dụng linh hoạt theo cuộc sống
hiện đại. Những kiêng kỵ (nếu có) cũng mang tính tương đối và được đúc
kết lâu năm. Mặt khác, để ngay tức thời hiểu được thấu đáo mọi vấn đề
thì cũng như các khoa học khác, khoa học phong thủy cần người tiếp cận
một kiến thức nhất định và các tài liệu chính xác, chuyên sâu mà giới
hạn của trang báo khó có thể diễn giải hết được.
Trở lại vấn đề chọn ngày chuyển văn phòng.
Việc này (hay việc cưới hỏi, khai trương, giao dịch…), tất nhiên là
không thể giống như viêc động thổ xây dựng. Nhưng nguyên tắc Trạch Cát
là những việc mang tính quyết định trong cuộc sống thì đều nên xem và
chọn thời điểm phù hợp để đạt được hiệu quả cao và tránh các Xung Khắc
của ngày giờ ảnh hưởng đến công việc.
Vì chỉ sửa chữa và dọn
về văn phòng chứ không phải là khởi công động thổ nên không cần phải xem
năm và tiết khí. Chỉ cần xem xét phần hệ trực (những trực có tên Kiến,
Bình, Định, Thành, Thu, Khai là tốt) và xem tính chất Ngũ hành của
tháng, ngày, giờ xem có tương hợp với người chủ văn phòng hay không.
Chúng tôi cung cấp ở đây Bảng Thiên Khắc Địa Xung để bạn đọc tham khảo
nhằm có được lựa chọn tốt cho mình.
1. Giáp Tý kỵ Mậu Ngọ. 2. Ất Sửu kỵ kỷ Mùi. 3. Bính Dần kỵ Giáp Thân. 4. Đinh Mão kỵ Ất Dậu. 5. Mậu Thìn kỵ Canh Tuất. 6. Kỷ Tỵ kỵ Tân Hợi. 7. Canh Ngọ kỵ Nhâm Tý. 8. Tân Mùi kỵ Quý Sửu. 9. Nhâm Thân kỵ Bính Dần. 10. Quí Dậu kỵ Đinh Mão. 11. Giáp Tuất kỵ Nhâm Thìn. 12. Ất Hợi kỵ Quý Tỵ. 12. Bính Tý kỵ Canh Ngọ. 14. Đinh Sửu kỵ Tân Mùi. 15. Mậu Dần kỵ Canh Thân. 16. Kỷ Mão kỵ Tân Dậu. 17. Canh Thìn Kỵ Giáp Tuất. 18. Tân Tỵ kỵ Ất Hợi. 19. Nhâm Ngọ kỵ Giáp Tý. 20. Quý Mùi kỵ Ất Sửu. |
21. Giáp Thân kỵ Mậu Dần. 22. Ất Dậu Kỵ Kỷ Mão. 23. Bính Tuất Kỵ Mậu Thìn. 24. Đinh Hợi kỵ Kỷ Tỵ. 25. Mậu Tý kỵ Bính Ngọ. 26. Kỷ Sửu kỵ Đinh Mùi. 27. Canh Dần kỵ Nhâm Thân. 28. Tân Mão kỵ Quí Dậu. 29. Nhâm Thìn kỵ Bính Tuất. 30. Quý Tỵ kỵ Đinh Hợi. 31. Giáp Ngọ kỵ Mậu Tí. 32. Ất Mùi kỵ Kỷ Sửu. 33. Bính Thân kỵ Giáp Dần. 34. Đinh Dậu kỵ Ất Mão. 35. Mậu Tuất kỵ Canh Thìn. 36. Kỷ Hợi kỵ Tân Tỵ. 37. Canh Tý kỵ Nhâm Ngọ. 38. Tân Sửu kỵ Quý Mùi. 39. Nhâm Dần kỵ Bính Thân. 40. Quý Mão kỵ Đinh Dậu. |
41. Giáp Thìn kỵ Nhâm Tuất. 42. Ất Tỵ kỵ Quí Hợi. 43. Bính Ngọ kỵ Canh Tý. 44. Đinh Mùi kỵ Tân Sửu. 45. Mậu Thân kỵ Canh Dần. 46. Kỷ Dậu kỵ Tân Mão. 47. Canh Tuất kỵ Giáp Thìn. 48. Canh Hợi kỵ Ất Tỵ 49. Nhâm Tý kỵ Giáp Ngọ. 50. Quí Sửu kỵ Ất Mùi. 51. Giáp Dần kỵ Mậu Thân. 52. Ất Mão kỵ Kỷ Dậu. 53. Bính Thìn kỵ Mậu Tuất. 54. Đinh Tỵ Kỵ kỷ Hợi. 55. Mậu Ngọ kỵ Bính Tý. 56. Kỷ Mùi kỵ Đinh Sửu. 57. Canh Thân kỵ Nhâm Dần. 58. Tân Dậu kỵ Quí Mão. 59. Nhâm Tuất kỵ Bính Thìn. 60. Quí Hợi kỵ Đinh Tỵ |
Bảng “Thiên khắc địa xung” trên đây cho thấy cần loại trừ yếu tố quan trọng nào là chính trong thuật Trạch Cát, còn các yếu tố khác có thể tùy cơ vận dụng sao cho được tương sinh, tương hợp. Ví dụ tuổi Ất Mùi (hàng số 32) khi mưu sự thì cần loại trừ những năm, tháng, ngày, giờ (gọi chung là Tứ Trụ) có Thiên Can – Địa Chi là Kỷ Sửu.
Chọn giờ chuyển văn phòng thì về nguyên tắc cũng chỉ dùng 6 giờ tốt Thanh Long, Minh Đường, Kim Quỹ, Bảo Quang, Ngọc Đường và Tư Mệnh, đều có thể linh hoạt mà chọn khi đã biết được Chi của ngày. Nguyên tắc tra bảng chọn giờ quý độc giả có thể tham khảo các bài đã đăng.